Cơ Sở lý luận kế toán Doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh

Rate this post

Cơ Sở lý luận kế toán Doanh thu chi phí (TK 635: Số lỗ Có TK 111, 112… (theo tỉ giá ghi sổ) -Định kỳ phải thanh toán các khoản lãi tiền vay, kế toán ghi: Nợ TK 635: Chi phí tài chính Có TK 111, 112: Số tiền phải thanh toán -Định kỳ, xác định và phân bổ lãi do mua hàng trả chậm, trả góp vào chi phí tài chính, kế toán ghi: Nợ TK 635: Chi phí tài chính Có TK 142, 242: (lãi trả chậm / số kỳ phân bổ) -Cuối kỳ kế toán lập dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán, )

Cơ Sở lý luận kế toán Doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH
1.1 Những vấn đề chung về hoạt động kinh doanh :
1.1.1 Khái niệm kết quả hoạt động kinh doanh :
Kết quả hoạt động kinh doanh là kết quả cuối cùng của hoạt động sản xuất kinh doanh và các hoạt động khác trong một kỳ kế toán, là số chênh lệch giữa tổng doanh thu và tổng chi phí của các hoạt động kinh tế đã xảy ra trong doanh nghiệp.
Nếu tổng doanh thu lớn hơn tổng chi phí thì doanh nghiệp có lời, ngược lại nếu tổng doanh thu nhỏ hơn tổng chi phí thì doanh nghiệp lỗ.
1.1.2 Nhiệm vụ của kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh:
Nhiệm vụ của kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh là phản ánh đầy đủ, chính xác kết quả hoạt động kinh doanh trong kỳ và hoạch toán theo đúng cơ chế của Bộ tài chính.
Kết quả hoạt động kinh doanh phải được tính toán chính xác, hợp lý, kịp thời và hoạch toán chi tiết cho từng loại sản phẩm, dịch vụ trong từng hoạt động thương mại dịch vụ và các hoạt động khác.Kế toán phải theo dõi, giám sát và phản ánh các khoản doanh thu chi phí của các hoạt động trong kỳ kế toán.
1.1.3 Ý nghĩa của kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh:
Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh là điều kiện cần thiết để đánh giá kết quả sản xuất của doanh nghiệp trong một kỳ kế toán nhất định, là cơ sở đánh giá hiệu quả cuối cùng của hoạt động sản xuất kinh doanh và ảnh hưởng đến sự sống còn của doanh nghiệp.
Ngoài ra, kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh còn giúp cho doanh nghiệp có thể phân tích, đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp để từ đó doanh nghiệp sẽ lựa chọn những phương án kinh doanh, phương án đầu tư hiệu quả nhất
1.1.4 Phân loại kết quả hoạt động kinh doanh:
Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh được chia làm hai loại như sau:
1.1.4.1 Xác định kết quả kinh doanh từ hoạt động sản xuất kinh doanh:
Kết quả kinh doanh từ hoạt động sản xuất kinh doanh là số chênh lệch giữa tổng doanh thu và tổng chi phí của toàn bộ sản phẩm, hàng hoá dịch vụ đã dược xác định tiêu thụ trong kỳ và các khoản thuế phải nộp theo quy định của nhà nước.

Trong đó:
Doanh thu thuần = Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ – Các khoản giảm trừ (chiết khấu, giảm giá, hàng bán trả lại, thuế TTĐB, thuế xuất khẩu, thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp).
1.1.4.2 Xác định kết quả kinh doanh từ hoạt động khác :
* Xác định kết quả kinh doanh từ hoạt động tài chính :
Kết quả kinh doanh từ hoạt động tài chính là số chênh lệch giữa doanh thu hoạt động đầu tư tài chính như: thu nhập về đầu tư mua bán chứng khoán ngắn hạn, dài hạn, chênh lệch lãi do bán ngoại tệ… và chi phí hoạt động đầu tư tài chính như: chi phí đi vay, chi phí góp vốn liên doanh, liên kết … thực tế phát sinh trong kỳ.
* Xác định kết quả kinh doanh từ hoạt động khác:
Hoạt động khác là hoạt động diễn ra không thường xuyên, không dự tính trước hoặc có dự tính nhưng ít có khả năng thực hiện .
Kết quả kinh doanh từ hoạt động khác là số chênh lệch giữa thu nhập khác như: thu các khoản nợ khó đòi đã xử lý xoá sổ, thu bồi thường do vi phạm hợp đồng, thu thanh lý tài sản cố định, … và chi phí khác như: chi phí thanh lý tài sản cố định, chi bồi thường do vi phạm hợp đồng kinh tế. . . phát sinh trong kỳ.
1.2 Kế toán doanh thu, thu nhập :
1.2.1 Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ:
1.2.1.1 Khái niệm:
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là toàn bộ số tiền đã thu được hoặc sẽ thu được từ các giao dịch và nghiệp vụ phát sinh doanh thu như bán sản phẩm, hàng hoá, cung cấp dịch vụ cho khách hàng bao gồm cả khoản phụ thu và phí thu thêm ngoài giá bán (nếu có).
1.2.1.2 Điều kiện ghi nhận doanh thu
Doanh thu bán hàng được ghi nhận khi thỏa mãn đồng thời năm điều kiện sau:
– Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho người mua;
– Doanh nghiệp không còn nắm quyền quản lý như người sở hữu hàng hóa hoặc quyền kiểm soát hàng hóa;
– Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn;
– Doanh nghiệp đã thu hoặc sẽ thu được các lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng;
– Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.
1.2.1.3 Nguyên tắc xác định doanh thu
– Doanh thu phải được ghi nhận vào thời điểm phát sinh, không phân biệt đã thu hay chưa thu tiền.
– Phù hợp: khi ghi nhận doanh thu phải ghi nhận một khoản chi phí phù hợp .
– Thận trọng: doanh thu và thu nhập chỉ được ghi nhận khi có bằng chứng chắc chắn về khả năng thu được lợi ích kinh tế.
1.2.1.4 Chứng từ sử dụng:
-Hoá đơn GTGT
-Hoá đơn bán hàng
-Phiếu xuất kho
-Bảng kê hàng gửi đi bán đã tiêu thụ
-Phiếu thu
-Giấy báo có của Ngân hàng
1.2.1.5 Tài khoản sử dụng:
-Tài khoản 511”doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”, có 5 tài khoản cấp 2:
+Tài khoản 5111 “doanh thu bán hàng hoá”
+Tài khoản 5112 “doanh thu bán các thành phẩm”
+Tài khoản 5113 “doanh thu cung cấp dịch vụ”
+Tài khoản 5114 “doanh thu trợ cấp, trợ giá”
+Tài khoản 5117 “doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tư”
Tài khoản 511 không có số dư cuối kỳ.
-Tài khoản 512 “doanh thu nội bộ”, có 3 tài khoản cấp 2:
+Tài khoản 5121 “doanh thu bán hàng hoá”
+Tài khoản 5122 “doanh thu bán các sản phẩm”
+Tài khoản 5123 “doanh thu cung cấp dịch vụ”
Nội dung và kết cấu TK 511:

Cơ sở lý luận kế toán doanh thu chi phí
Cơ sở lý luận kế toán doanh thu chi phí

1.2.1.6 Phương pháp hạch toán:
-Khi bán sản phẩm, hàng hoá, bất động sản đầu tư, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ và doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, kế toán phản ánh doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ theo giá bán chưa có thuế GTGT, kế toán ghi:
Nợ TK 111,112,131… (tổng giá thanh toán)
Có TK 511 (giá bán chưa có thuế GTGT)
Có TK 3331 (thuế GTGT phải nộp)
-Đối với sản phẩm, hàng hoá, bất động sản đầu tư, dịch vụ không thuộc đối tượng chịu thuế GTGT hoặc thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp, kế toán phản ánh doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ theo giá thanh toán, kế toán ghi:
Nợ TK 111,112,131… (tổng giá thanh toán)
Có TK 511 (doanh thu đã bao gồm thuế GTGT)
-Đối với sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ, bất động sản đầu tư bán được trong kỳ thu được bằng ngoai tệ, kế toán ghi:
Nợ TK 111,112,131… (tổng giá thanh toán)
Có TK 511 (doanh thu chưa thuế GTGT)
Có TK 3331 (thuế GTGT phải nộp)
Đồng thời ghi đơn: Nợ TK 007 (ngoại tệ các loại): số nguyên tệ nhận được
-Đối với doanh nghiệp nộp thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ: khi xuất sản phẩm, hàng hoá thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ để đổi lấy vật tư, hàng hoá, TSCĐ không tương tự để sử dụng cho sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ, kế toán ghi nhận doanh thu hàng đem trao đổi:
Nợ TK 131: tổng giá thanh toán
Có TK 511: giá bán chưa có thuế GTGT
Có TK 3331: số thuế GTGT phải nộp
-Khi xuất sản phẩm, hàng hoá thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT hoặc chịu thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp đổi lấy vật tư, hàng hoá, TSCĐ không tương tự để sử dụng cho sản xuất kin doanh hàng hoá, dịch vụ không thuộc đối tượng chịu thuế GTGT hoặc chịu thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp, kế toán ghi nhận doanh thu hàng đem trao đổi, kế toán ghi:
Nợ TK 131: phải thu của khách hàng
Có TK 511: tổng giá thanh toán
-Khi bán hàng hoá theo phương thức trả chậm, trả góp đối với sản phẩm, hàng hoá, bất động sản đầu tư thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ, kế toán ghi nhận doanh thu bán hàng theo giá bán trả tiền ngay chưa thuế, kế toán ghi:
Nợ TK 131: số tiền khách hàng còn nợ
Nợ TK 111,112: số tiền đã thanh toán trước
Có TK 511: giá bán trả ngay chưa thuế GTGT
Có TK 3331: số thuế GTGT phải nộp
Có TK 3387:tổng số lãi do bán trả chậm, trả góp

-Khi bán hàng hoá theo phương thức trả chậm, trả góp đối với sản phẩm, hàng hoá bất động sản đầu tư không thuộc đối tượng chịu thuế GTGT hoặc thuộc đối tượng chịu thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp, kế toán phản ánh doanh thu bán hàng theo giá bán trả tiền ngay đã có thuế GTGT, kế toán ghi:

Nợ TK 131: số tiền khách hàng còn nợ

Nợ TK 111,112: số tiền đã thanh toán trước

Có TK 511: giá bán trả tiền ngay đã có thuế GTGT

Có TK 3387: tổng số lãi do bán trả chậm, trả góp

-Đối với doanh nghiệp tính thuế GTGT phải nộp theo phương pháp khấu trừ thuế, khi cho thuê hoạt động TSCĐ và cho thuê hoạt động bất động sản đầu tư, kế toán ghi:

Nợ TK 131: nếu chưa thu tiền

Nợ TK 111,112: nếu thu đươc tiền ngay

Có TK 5113: giá cho thuê TSCĐ chưa có thuế GTGT

Có TK 5117: giá cho thuê bất động sản đầu tư chưa thuế GTGT

Có TK 3331: số thuế GTGT phải nộp

-Trường hợp thu trước tiền nhiều kỳ về cho thuê hoạt động bất động sản đầu tư:

+Khi nhận trước tiền cho thuê nhiều kỳ, kế toán ghi:

Nợ TK 111,112: tổng số tiền nhận trước

Có TK 3387: số tiền cho thuê chưa có thuế GTGT

Có TK 3331: số thuế GTGT phải nộp

+Định kỳ, tính và kết chuyển doanh thu của kỳ này, kế toán ghi:

Nợ TK 3387: doanh thu chưa thực hiện

Có TK 5117: doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

-Đối vơi doanh nghiệp tính thuế GTGT phải nộp theo phương pháp trực tiếp, khi cho thuê hoạt động bất động sản đầu tư:

+Khi phát hành hoá đơn cho thuê hoạt động bất động sản đầu tư, kế toán ghi:

Nợ TK 131: nếu chưa thu được tiền

Nợ TK 111,112: nếu thu được tiền ngay

Có TK 3387: tổng giá thanh toán

+Định kỳ, tính và kết chuyển doanh thu của kỳ này, kế toán ghi:

Nợ TK 3387: doanh thu chưa thực hiện

Có TK 5117: doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

-Trường hợp bán hàng thông qua đại lý bán đúng giá hưởng hoa hồng: Khi hàng hoá giao cho đại lý đã bán được:

+Kế toán tại đơn vị giao hàng đại lý ghi:

Nợ TK 111,112,131: tổng giá thanh toán

Có TK 511: giá bán chưa thuế GTGT

Có TK 3331: thuế GTGT phải nộp

+Kế toán tại đơn vị nhận đại lý, bán đúng giá hưởng hoa hồng : định kỳ khi xác định doanh thu hoa hồng bán đại lý được hưởng, kế toán ghi:

Nợ TK 331: phải trả cho người bán

Có TK 511: hoa hồng đại lý hưởng chưa có thuê GTGT

Có TK 3331: thuế GTGT phải nộp

-Đối với hoạt động gia công hàng hoá: kế toán tại đơn vị nhận hàng để gia công sẽ ghi nhận doanh thu được hưởng, kế toán ghi:

+Đối với doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ:

Nợ TK 111,112,131: tổng giá thanh toán

Có TK 511: số tiền gia công được hưởng chưa thuế GTGT

Có TK 3331: thuế GTGT phải nộp

+Đối với doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp:

Nợ TK 111,112,131: tổng số tiền gia công được hưởng

Có TK 511: số tiền gia công được hưởng đã bao gồm thuế GTGT

-Xác định thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu phải nộp, kế toán ghi:

Nợ TK 511: doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

Có TK 3332: thuế tiêu thụ đặc biệt

Có TK 3333: thuế xuất khẩu

-Cuối kỳ, kế toán xác định thuế GTGT phải nộp theo phương pháp trực tiếp đối với hoạt động sản xuất kinh doanh, kế toán ghi:

Nợ TK 511: doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

Có TK 3331: thuế GTGT phải nộp

-Khi nhận được thông báo về các khoản trợ cấp, trợ giá của Nhà nước, kế toán ghi:

Nợ TK 3339: thuế và các khoản phải nộp Nhà nước

Có TK 5114: doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

-Kế toán bán, thanh toán bất động sản đầu tư:

+Đối với doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, kế toán ghi:

Nợ TK 111,112,131: tổng giá thanh toán

Có TK 5117: giá bán chưa thuế GTGT

Có TK 3331: thuế GTGT phải nộp

+Đối với doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp, kế toán ghi:

Nợ TK 111,112,131: tổng giá thanh toán

Có TK 5117: doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tư

-Cuối kỳ kế toán kết chuyển doanh thu của hàng bán bị trả lại, khoản giảm giá hàng bán và chiết khấu thương mại phát sinh trong kỳ trừ vào doanh thu thực tế trong kỳ để xác định doanh thu thuần, kế toán ghi:

Nợ TK 511: doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

Có TK 531: doanh thu hàng bán bị trả lại

Có TK 532: số tiền được giảm giá

Có TK 521: khoản chiết khấu thương mại cho người mua

-Cuối kỳ kế toán kết chuyển doanh thu thuần sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh, kế toán ghi:

Nợ TK 511: số doanh thu thuần được kết chuyển

Có TK 911: xác định kết quả kinh doanh

Cơ sở lý luận kế toán doanh thu chi phí 1
Cơ sở lý luận kế toán doanh thu chi phí 

Diễn giải:
(1): Các khoản thuế tính trừ vào doanh thu (Thuế TTĐB, Thuế XK )
(2): Khoản chiết khấu kết chuyển
(3): Hàng bán bị trả lại kết chuyển
(4): Khoản giảm giá hàng bán kết chuyển
(5): Doanh thu bán hàng đã thu tiền
(6): Doanh thu được chuyển thẳng để trả nợ
(7): Trả lương, thưởng bằng thành phẩm
(8): Doanh thu bán hàng chưa thu tiền
(9): Doanh thu bán hàng (trao đổi hàng)
(10): Cuối kỳ kết chuyển doanh thu thuần để xác định kết quả kinh doanh
1.2.2 Kế toán doanh thu hoạt động tài chính:
1.2.2.1 Khái niệm:
Doanh thu hoạt động tài chính là những khoản thu và lãi liên quan đến hoạt động tài chính và hoạt động kinh doanh về vốn khác của doanh nghiệp như: thu lãi, thu nhập từ hoạt động cho thuê tài sản, thu nhập về hoạt động đầu tư, mua bán chứng khoán thu từ cổ tức, lợi nhuận được chia…
1.2.2.2 Chứng từ sử dụng: sử dụng các hoá đơn , các chứng từ thu tiền liên quan .
1.2.2.3 Tài khoản sử dụng:
Kế toán sử dụng TK 515: doanh thu hoạt động tài chính

Cơ sở lý luận kế toán doanh thu chi phí 2
Cơ sở lý luận kế toán doanh thu chi phí

1.2.2.4 Phương pháp hạch toán:
-Phản ánh lãi, doanh thu, cổ tức, lợi nhuận được chia phát sinh trong kỳ từ hoạt động góp vốn đầu tư, kế toán ghi:
Nợ TK 111,112: đã thu được bằng tiền
Nợ TK 138: chưa thu đựơc tiền
Nợ TK 121,128,221,222,228: bổ sung vào vốn đầu tư
Có TK 515: doanh thu cổ tức, lợi nhuận được chia
-Lãi do chuyển nhượng, mua bán, thanh toán chứng khoán ( giá bán > giá gốc)
Nợ TK 11: giá bán
Nợ TK 12, 22: giá vốn

Tải file word đầy đủ hơn tại đây —> Cơ Sở lý luận kế toán Doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh

Share bài viết cho bạn bè cùng tham khảo nếu bạn thấy hay.

Hãy liên hệ với chúng tôi để được chúng tôi hỗ trợ viết báo cáo thực tập kế toán tốt nhất: SĐT/ZALO: 0909 23 26 20

0 0 đánh giá
Article Rating
Theo dõi
Thông báo của
1 Comment
Cũ nhất
Mới nhất Được bỏ phiếu nhiều nhất
Phản hồi nội tuyến
Xem tất cả bình luận
My
My
5 năm trước

bài viết về cơ sở lí luận doanh thu chi phí e nghĩ còn phần sau nua nhưng e tìm không thấy mong trang wed hỗ trợ ạ

Contact Me on Zalo